Tư vấn thiết kế công trình nhà phố 3 tầng với chi phí 850 triệu. Sở hữu một không gian sống hoàn hảo, tiện nghi và hiện đại là mong ước của nhiều người. Thiết kế nhà phố 3 tầng dưới đây sử dụng gam màu tươi sáng, trẻ trung và thanh nhã; kết hợp với nội thất sang trọng sẽ làm nên ngôi nhà phố hiện đại, chắc chắn sẽ là chốn quay về bình yên cho gia chủ.
Tư vấn thiết kế công trình với các phương án thiết kế sau:
Bảng dự trù kinh phí các hạng mục công trình
- Phần thô và nhân công hết khoảng 500 triệu;
- Phần hoàn thiện bao gồm cửa phòng ngủ gỗ công nghiệp 9 triệu;
- Cửa WC 9 triệu;
- Cửa sắt và lan can cầu thang 60 triệu;
- Giường 15 triệu;
- Tủ bếp, tủ âm tường, kệ tivi, bàn học 50 triệu;
- Rèm cửa 10 triệu;
- Đá granite cầu thang 40 triệu;
- Gạch ốp lát 63 triệu;
- Trang thiết bị bồn cầu, lavabo, vòi nước 15 triệu;
- Hệ thống dây điện và đèn chiếu sáng 10 triệu;
- Sofa phòng khách và phòng sinh hoạt chung 12 triệu;
- Bộ bàn ăn 5 triệu; sơn nước 30 triệu;
- Thạch cao 15 triệu
- Và một số chi phí khác như bồn nước, máy bơm nước… 10 triệu.
*** Tham khảo thêm: Cải tạo nâng cấp nhà ở
Quy trình làm việc của Đỗ Nghiệm với khách hàng
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin
Tiếp nhận các thông tin cơ bản về địa điểm thi công,diện tích đất, cách bố trí mặt bằng, thông tin cá nhân,…
- Bước 2: Khảo sát công trình, tư vấn thiết kế
Sau khi tiếp nhận thông tin và được sự đồng ý của khách hàng, chúng tôi sẽ khảo sát công trình và tư vấn cho khách hàng về dịch vụ thiết kế và thi công nhà . Phân tích đặc điểm của từng gói dịch vụ và quyết định lựa chọn dịch vụ xây dựng.
- Bước 3: Báo giá
Đầu tiên chúng tôi sẽ bóc tách khối lượng và đưa ra một bảng dự toán xây dựng, khách hàng đồng ý thì sẽ lập bảng báo giá chi tiết.
- Bước 4: Thương thảo, ký kết hợp đồng xây dựng.
Sau khi khách hàng duyệt bảng báo giá thì hai bên sẽ tiến đến ký hợp đồng.
- Bước 5: Thực hiện hợp đồng.
Dựa trên lựa chọn của khách hàng về dịch vụ thi công xây dựng, chúng tôi sẽ thực hiện theo đúng với hợp đồng đã thõa thuận. Trong quá trình thi công sẽ có kỹ sư giám sát công trình.
- Bước 6: Nghiệm thu công trình
Làm hồ sơ hoàn công công trình. Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình.
- Bước 7: Thanh lý hợp đồng và bảo hành công trình
Bảo hành kết cấu 10 năm.
Bảo hành phần hoàn thiện 1 năm.
Tư vấn thiết kế công trình – Cách tính các hạng mục xây dựng
Cách tính diện tích xây dựng
– Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
– Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
– Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
– Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
– Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2
– Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2
*** Tham khảo thêm: Bảng báo giá sửa chữa nhà
Cách tính diện tích thiết kế
– Móng cọc tùy theo độ sâu mà tính …
– Móng băng nhà phố được tính 50% diện tích.
– Móng băng biệt thự được tính 50% diện tích.
– Móng đơn không tính tiền.
– Phần diện tích có mái che (mặt bằng trệt, lững, lầu, sân thượng và trong nhà) 100% diện tích.
– Phần diện tích không mái che(cổng, tường rào và sân vườn) 50% diện tích. sân thượng có lan can 60% diện tích.
– Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích.
– Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích.
– Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tần thượng 60% diện tích.
– Phần mái tole 30% diện tích.
Cách tính diện tích thi công
– Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 10% – 30% diện tích xây dựng phần thô.
– Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
– Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
– Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
– Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
– Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
– Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
– Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
– Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
– Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc, đà kiềng tính 70% diện tích)
– Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
– Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
– Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 ( sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm)
Cách tính diện tích xây dựng tầng hầm
– Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích xây dựng
– Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 – 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích xây dựng
– Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 – 2m so với code vỉa hè tính 200% diện tích xây dựng
– Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích xây dựng
Để nhận được bảng giá xây dựng nhà phố chính xác nhất xin liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại:
CTY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI ĐỖ NGHIỆM
Địa chỉ: 105/10 Đường số 8, phường Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Hotline: 0962 004 221 – 079 285 4886
E-Mail: donghiem221@gmail.com
Website: xaydungdonghiem.vn